Trang chủ
Kinh Trung Bộ

Kinh Trung Bộ (Majjhima Nikaya)

1.961 lượt xem

Trung Bộ Kinh (Majjhima Nikaya) là một trong năm bộ kinh chính của Kinh Tạng (Sutta Pitaka) trong hệ Pali… xem thêm

Nghe trực tuyến

Giới thiệu Mục lục

Trung Bộ Kinh (Majjhima Nikaya) là một trong năm bộ kinh chính của Kinh Tạng (Sutta Pitaka) trong hệ Pali (Nam Phạn): Trường Bộ, Trung Bộ, Tăng Chi Bộ, Tương Ưng Bộ, và Tiểu Bộ. Trong hệ Hán-Sanskrit (Bắc Phạn), bộ kinh tương ứng với Trung Bộ Kinh là Trung A Hàm (Madhyamagama) vốn là một trong bốn bộ Kinh A Hàm (Agamas): Trường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm, và Tạp A Hàm.

Tập Kinh Trung Bộ (Majjhima Nikàya) gồm 152 kinh tất cả, chia thành 3 tập: tập I, gồm 50 Kinh đầu, tập II gồm 50 Kinh tiếp và tập III, gồm 52 Kinh chót.

Có học giả cho rằng Trung Bộ Kinh, và Trung A Hàm, là bộ kinh quan trọng nhất, bao gồm tất cả các tinh hoa và các pháp môn căn bản của Ðạo Phật. Bộ kinh bao gồm các bài giảng quan trọng của Ðức Phật về các pháp môn tu hành, tịnh tâm. Ngoài ra, bộ kinh còn giúp chúng ta thấy được các sinh hoạt hằng ngày của Ðức Phật và Tăng Ðoàn trong 45 năm truyền đạo.

Mặc dù nhiều bài kinh trong Trung Bộ Kinh là để giảng dạy các tu sĩ, chúng ta cũng thấy có nhiều bài kinh mà Ðức Phật giảng dạy cho các thành phần khác trong xã hội, trong nhiều trường hợp và hoàn cảnh khác nhau: từ các bậc vua chúa vương giả, chư thiên, các bậc chân tu khổ hạnh của các giáo phái khác, cho đến những nông dân, thương gia, tướng cướp, học giả, và các nhà hùng biện, v.v... Trong đó, chúng ta được dịp tìm hiểu và học tập những pháp môn quan trọng của Ngài như: Tứ Diệu Ðế, Bát Chánh Ðạo, Vô Ngã, Niết Bàn, Thập Nhị Nhân Duyên, Nghiệp Hành và Tái Sinh, Các Tầng Thiền-na, Các Pháp Quán Niệm, Các Bậc Giải Thoát, Các Thế Giới Luân Hồi, v.v...

Bộ kinh không những chỉ kết tập các bài giảng của Ðức Phật, mà cũng còn kết tập các bài giảng quan trọng của các vị đại đệ tử của Ngài vào thời đó. Ngoài các bài kinh giảng của Ðức Phật, chúng ta còn thấy 9 bài kinh của ngài Xá Lợi Phất (Sariputra), 7 bài kinh của ngài A Nan (Ananda), 4 bài của ngài Ðại Ca Chiên (Maha Kaccana), 2 bài của ngài Ðại Mục Kiền Liên (Maha Moggallana) và một bài pháp thoại của Ni sư Dhammadinna được Ðức Phật khen ngợi là bậc Ðại Trí Tuệ.

  1. Kinh Pháp môn căn bản (Mùlapariyàya sutta)
  2. Kinh Tất cả lậu hoặc (Sabbàsava sutta)
  3. Kinh Thừa tự Pháp (Dhammadàyàda sutta)
  4. Kinh Sợ hãi khiếp đảm (Bhayabherava sutta)
  5. Kinh Không uế nhiễm (Anangana sutta)
  6. Kinh Ước nguyện (Akankheyya sutta)
  7. Kinh Ví dụ tấm vải (Vatthùpama sutta)
  8. Kinh Đoạn giảm (Sallekha sutta)
  9. Kinh Chánh tri kiến (Sammàditthi sutta)
  10. Kinh Niệm xứ (Satipatthàna sutta)
  11. Tiểu kinh Sư tử hống (Cùlasìhanàda sutta)
  12. Ðại kinh Sư tử hống (Mahàsìhanàda sutta)
  13. Ðại kinh Khổ uẩn (Mahàdukkhakkhanda sutta)
  14. Tiểu kinh Khổ uẩn (Cùladukkhakkhanda sutta)
  15. Kinh Tư lượng (Anumàna sutta)
  16. Kinh Tâm hoang vu (Cetokhila sutta)
  17. Kinh Khu rừng (Vanapattha sutta)
  18. Kinh Mật hoàn (Madhupindika sutta)
  19. Kinh Song tầm (Dvedhàvitakka sutta)
  20. Kinh An trú tầm (Vtakkasanthàna sutta)
  21. Kinh Ví dụ cái cưa (Kakacùpama sutta)
  22. Kinh Ví dụ con rắn (Alagaddùpama sutta)
  23. Kinh Gò mối (Vammika sutta)
  24. Kinh Trạm xe (Rathavinìta sutta)
  25. Kinh Bẫy mồi (Nivàpa sutta)
  26. Kinh Thánh cầu (Ariyapariyesanà sutta)
  27. Tiểu kinh Dụ dấu chân voi (Cùlahatthipadopama sutta)
  28. Ðại kinh Dụ dấu chân voi (Mahàhatthipadopama sutta)
  29. Ðại kinh Thí dụ Lõi cây (Mahasaropama-sutta)
  30. Tiểu kinh Thí dụ lõi cây (Cùlasàropama sutta)
  31. Tiểu kinh Rừng sừng bò (Cùlagosinga sutta)
  32. Ðại kinh Rừng sừng bò (Mahàgosinga sutta)
  33. Ðại kinh Người chăn bò (Mahàgopàlaka sutta)
  34. Tiểu kinh Người chăn bò (Cùlagopàlaka sutta)
  35. Tiểu kinh Saccaka (Cùlasaccaka sutta)
  36. Ðại kinh Saccaka (Mahàsaccaka sutta)
  37. Tiểu kinh Ðoạn tận ái (Cùlatanhàsankhaya sutta)
  38. Ðại kinh Ðoạn tận ái (Mahàtanhàsankhaya sutta)
  39. Ðại kinh Xóm ngựa (Mahà-Assapura sutta)
  40. Tiểu kinh Xóm ngựa (Cùla-Assapura sutta)
  41. Kinh Sàleyyaka (Sàleyyaka sutta)
  42. Kinh Veranjaka (Veranjaka sutta)
  43. Ðại kinh Phương quảng (Mahàvedalla sutta)
  44. Tiểu kinh Phương quảng (Cùlavedalla sutta)
  45. Tiểu kinh Pháp hành (Cùladhammasamàdàna sutta)
  46. Ðại kinh Pháp hành (Mahàdhammasamàdàna sutta)
  47. Kinh Tư sát (Vìmamsaka sutta)
  48. Kinh Kosambiya (Kosambiya sutta)
  49. Kinh Phạm Thiên cầu thỉnh (Brahmanimantanika sutta)
  50. Kinh Hàng ma (Màratajjanìya sutta)
  51. Kinh Kandaraka (Kandaraka sutta)
  52. Kinh Bát thành (Atthakanàgara sutta)
  53. Kinh Hữu học (Sekha sutta)
  54. Kinh Potaliya (Potaliya sutta)
  55. Kinh Jìvaka (Jìvaka sutta)
  56. Kinh Ưu-ba-ly (Upàli sutta)
  57. Kinh Hạnh con chó (Kukkuravatika sutta)
  58. Kinh Vương tử Vô Úy (Abhayaràjakumàra sutta)
  59. Kinh Nhiều cảm thọ (Bahuvedanìya sutta)
  60. Kinh Không gì chuyển hướng (Apannaka sutta)
  61. Kinh Giáo giới La-hầu-la ở rừng Ambala (Ambalatthikà Ràhulovàda sutta)
  62. Ðại kinh Giáo giới La-hầu-la (Mahà Ràhulovàda sutta)
  63. Tiểu kinh Màlunkyà (Cula Màlunkyà sutta)
  64. Ðại kinh Màlunkyà (Mahà Màlunkyà sutta)
  65. Kinh Bhaddàli (Bhaddàli sutta)
  66. Kinh Ví dụ Con chim cáy (Latukikopama sutta)
  67. Kinh Càtumà (Càtumà sutta)
  68. Kinh Nalakapàna (Nalakapàna sutta)
  69. Kinh Gulisàni (Gulisàni sutta)
  70. Kinh Kìtàgiri (Kìtàgiri sutta)
  71. Kinh Dạy Vacchagotta về Tam Minh (Tevijjavacchagotta sutta)
  72. Kinh Dạy Vacchagotta về Lửa (Aggivacchagotta sutta)
  73. Ðại kinh Vaccaghotta (Mahàvacchagotta sutta)
  74. Kinh Trường Trảo (Dìghanakha sutta)
  75. Kinh Màgandiya (Màgandiya sutta)
  76. Kinh Sandaka (Sandaka sutta)
  77. Ðại kinh Sakuludàyi (Mahàsakuludàyin sutta)
  78. Kinh Samanamandikà (Samanamandikàputta sutta)
  79. Tiểu kinh Sakuludayi (Thiện sanh Ưu đà di) (Cùlasakuludàyi sutta)
  80. Kinh Vekhanassa (Vekhanassa sutta)
  81. Kinh Ghatìkàra (Ghatìkàra sutta)
  82. Kinh Ratthapàla (Ratthapàla sutta)
  83. Kinh Makhàdeva (Makhàdeva sutta)
  84. Kinh Madhurà (Madhurà sutta)
  85. Kinh Vương tử Bồ-đề (Bodhirajàkumàra sutta)
  86. Kinh Angulimàla (Angulimàla sutta)
  87. Kinh Ái sanh (Piyajàtika sutta)
  88. Kinh Bàhitika (Bàhitika sutta)
  89. Kinh Pháp trang nghiêm (Dhammacetiya sutta)
  90. Kinh Kannakatthala (Kannakatthala sutta)
  91. Kinh Brahmàyu (Brahmàyu sutta)
  92. Kinh Sela (Sela sutta)
  93. Kinh Assalàyana (Assalàyana sutta)
  94. Kinh Ghotamukha (Ghotamukha sutta)
  95. Kinh Cankì (Cankì sutta)
  96. Kinh Esukàrì (Esukàrì sutta)
  97. Kinh Dhànanjàni (Dhànanjàni sutta)
  98. Kinh Vàsettha (Vàsettha sutta)
  99. Kinh Subha (Subha sutta)
  100. Kinh Sangàrava (Sangàrava sutta)
  101. Kinh Devadaha (Devadaha sutta)
  102. Kinh Năm và Ba (Pancattaya sutta)
  103. Kinh Nghĩ như thế nào? (Kinti sutta)
  104. Kinh Làng Sama (Sàmagàma sutta)
  105. Kinh Thiện tinh (Sunakkhatta sutta)
  106. Kinh Bất động lợi ích (Anenjasappàya sutta)
  107. Kinh tuần tự Pháp (Ganakamoggallàna sutta)
  108. Kinh Gopaka Moggallàna (Gopakamoggallàna sutta)
  109. Ðại kinh Mãn nguyệt (Mahàpunnama sutta)
  110. Tiểu kinh Mãn nguyệt (Cùlapunnama sutta)
  111. Kinh Bất đoạn (Anupada sutta)
  112. Kinh Sáu Thanh tịnh (Chabbisodhana sutta)
  113. Kinh Chân nhân (Sappurisa sutta)
  114. Kinh Nên hành trì, không nên hành trì (Sevitabba-asevitabba sutta)
  115. Kinh Ða giới (Bahudhàtuka sutta)
  116. Kinh Thôn tiên (Isigili sutta)
  117. Ðại kinh Bốn mươi (Mahàcattàrìsaka sutta)
  118. Kinh Quán niệm hơi thở (Anàpànasati sutta)
  119. Kinh Thân hành niệm (Kàyagatàsati sutta)
  120. Kinh Hành sanh (Sankhàrupapatti sutta)
  121. Kinh Tiểu không (Cùlasunnata sutta)
  122. Kinh Ðại không (Mahàsunnata sutta)
  123. Kinh Hy hữu vị tằng hữu pháp (Acchariya-abbhùtadhamma sutta)
  124. Kinh Bạc-câu-la (Bakkula sutta)
  125. Kinh Ðiều ngự địa (Dantabhùmi sutta)
  126. Kinh Phù-di (Bhùmija sutta)
  127. Kinh A-na-luật (Anuruddha sutta)
  128. Kinh Tùy phiền não (Upakkilesa sutta)
  129. Kinh Hiền Ngu (Bàlapandita sutta)
  130. Kinh Thiên sứ (Devadùta sutta)
  131. Kinh Nhất dạ hiền giả (Bhaddekaratta sutta)
  132. Kinh A-nan Nhất dạ hiền giả (Anandabhaddekaratta sutta)
  133. Kinh Ðại Ca-chiên-diên Nhất dạ hiền giả (Mahàkaccànabhaddekaratta sutta)
  134. Kinh Lomasakangiya Nhất dạ hiền giả (Lomasakangiyabhaddekaratta sutta)
  135. Tiểu kinh Nghiệp phân biệt (Cùlakammavibhanga sutta)
  136. Ðại kinh Nghiệp phân biệt (Mahàkammavibhanga)
  137. Kinh Phân biệt sáu xứ (Salàyatanavibhanga sutta)
  138. Kinh Tổng thuyết và Biệt thuyết (Uddesavibhanga sutta)
  139. Kinh Vô tránh phân biệt (Aranavibhanga sutta)
  140. Kinh Giới phân biệt (Dhàtuvibhanga sutta)
  141. Kinh Phân biệt về Sự thật (Saccavibhanga sutta)
  142. Kinh Phân biệt cúng dường (Dakkhinàvibhanga sutta)
  143. Kinh Giáo giới Cấp Cô Ðộc (Anàthapindikovàda sutta)
  144. Kinh Giáo giới Channa (Channovàda sutta)
  145. Kinh Giáo giới Phú-lâu-na (Punnovàda sutta)
  146. Kinh Giáo giới Nandaka (Nandakovàda sutta)
  147. Tiểu kinh Giáo giới La-hầu-la (Cùlaràhulovàda sutta)
  148. Kinh Sáu sáu (Chachakka sutta)
  149. Ðại kinh Sáu xứ (Mahàsalàyatanika sutta)
  150. Kinh Nói cho dân Nagaravinda (Nagaravindeyya sutta)
  151. Kinh Khất thực thanh tịnh (Pindapàtapàrisuddhi sutta)
  152. Kinh Căn tu tập (Indriyabhàvanà sutta)